07:30 - 17:30
0986888607

Kính gửi: Quý khách hàng!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG PHẠM VĂN KHÁNH xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng nhất, kính chúc quý khách luôn an vui, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG PHẠM VĂN KHÁNH được thành lập từ tháng 4/2013 có trụ sở tại số 955 Ngô Quyền, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Từ khi thành lập đến nay Văn phòng đã hoạt động với mong muốn đem lại dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, chất lượng cao cho các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ công chứng và đặc biệt là mang lại sự an toàn pháp lý cho các Hợp đồng giao dịch của quý khách

Với đội ngũ Công chứng viên, chuyên viên pháp lý có kinh nghiệm, có kiến thức pháp luật, được đào tạo và tuyển chọn kỹ càng, từng hoạt động lâu năm trong lĩnh vực công chứng nên VPCC Phạm Văn Khánh đã có một quá trình khẳng định mình trong các hoạt động công chứng tại thành phố Đà Nẵng. Tính chuyên nghiệp của văn phòng được thể hiện ở các khâu: Tổ chức, quản lý nhân sự, quản lý công việc tinh gọn và chặt chẽ; tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu công chứng của công dân và các tổ chức với sự tận tụy, thân thiện, trách nhiệm và khoa học luôn đem lại cho khách hàng sự hài lòng và yên tâm. VPCC Phạm Văn Khánh đã tạo được ấn tượng sâu sắc trong lòng khách hàng khi sử dụng dịch vụ công chứng của văn phòng.

Trải qua gần mười năm hoạt động trong lĩnh vực Công chứng, Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh luôn nhận được sự tin tưởng ủng hộ và đồng hành của quý khách hàng gần xa, chính nhờ sự tin tưởng, ủng hộ và đồng hành của quý khách mà Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh phát triển được như ngày hôm nay. Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh của chúng tôi có tồn tại và phát triển được hay không nhờ vào sự quan tâm tin tưởng và ủng hộ của quý khách.Vì ý thức được điều đó Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh chúng tôi luôn phấn đấu không đánh mất niềm tin đối với khách hàng. Xây dựng cho đội ngũ cán bộ nhân viên có ý thức phục vụ khách hàng một cách tận tâm và trách nhiệm cao nhất. Đặc biệt chúng tôi cũng nhận thức được điều quan tâm lớn nhất của khách hàng khi đến yêu cầu công chứng đó là cần được bảo đảm sự an toàn về mặt pháp lý cho các giao dịch của mình, và thực chất của việc khách hàng đóng phí Công chứng cũng như là việc mua sự an toàn cho các Hợp đồng, giao dịch của mình vậy. Chúng tôi cam kết làm hết trách nhiệm với sự tận tâm nhất, tiện lợi nhất để mang lại cho quý khách hàng một dịch vụ công chứng chất lượng, an toàn.

Đến với Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh quý khách cũng được tư vấn một cách miễn phí các vấn đề pháp lý mà quý khách quan tâm, ngoài ra quý khách cũng cảm thấy rất thỏa mái khi trao đổi với Công chứng viên, chuyên viên pháp lý của Văn phòng những vấn đề còn vướng mắc. Văn phòng công chứng Phạm Văn Khánh chỉ thực hiện việc công chứng khi các bên hiểu rõ và ưng thuận tất cả các điều khoản, nội dung của Hợp đồng giao dịch. Vì vậy quý khách sẽ được thỏa mái và an tâm sau khi kí kết hợp đồng.

Đến với Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh quý khách cũng cảm nhận được không gian Văn phòng thoáng rộng, với đội ngũ nhân viên vui vẻ và tận tâm và hơn thế nữa.

Sau đây chúng tôi xin giới thiệu những Hợp đồng, giao dịch mà Văn phòng Công chứng Phạm Văn Khánh được phép phục vụ: “ Theo Luật công chứng năm 2014 ”

1. Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

2. Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản là động sản;

3. Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ hình thành trong tương lai;

4. Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thuê tài sản khác;

5. Công chứng hợp đồng vay, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản

6. Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản;

7. Công chứng việc hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

8. Công chứng bản dịch;

9. Công chứng di chúc;

10. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản;

11. Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế;

12. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;

13. Công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;

14. Công chứng hợp đồng ủy quyền;

15. Công chứng hợp đồng, giao dịch khác;

16. Nhận lưu giữ di chúc;

17. Cấp bản sao văn bản công chứng;

18. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

19. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được). Phí công chứng cho các Hợp đồng, giao dịch nêu trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng.

2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn

2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn

3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn

2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn

3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:

TT Giá trị tài sản Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 5 tỷ đồng 90 nghìn

2 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 270 nghìn

3 Trên 20 tỷ đồng 450 nghìn

d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

TT Loại việc Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn

2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn

3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn

4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn

5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40 nghìn

6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn

7 Công chứng di chúc 50 nghìn

8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn

9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

4. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

5. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

6. Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

7. Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

8. Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Nhằm đảm bảo tối đa nhu cầu công chứng của quý khách hàng, Văn phòng công chứng Phạm Văn Khánh có thể phục vụ việc lấy chữ ký ngoài trụ sở theo quy định của pháp luật… Mức phí công chứng của chúng tôi luôn tuân thủ theo quy định của pháp luật. Đặc biệt chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến công chứng miễn phí cho công dân, tổ chức có yêu cầu,.. Có thể nói, đến với VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG PHẠM VĂN KHÁNH là sự lựa chọn uy tín của quý khách.

Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ từ quý khách!

Khi có nhu cầu xin vui lòng liên hệ: Điện thoại: 02363.944.955 Hotline: 0919070568, 0986888607. Địa chỉ: 955 Ngô Quyền, phường An Hải Đông, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.

 
 
https://zalo.me/0919070568