Thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam
2. Nội dung tư vấn về thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam
Anh trai bạn có thể thay bạn thực hiện việc mua bán nhà đất. Tuy nhiên để thực hiện giao dịch anh trai bạn cần nhận được sự ủy quyền từ bạn ở nước ngoài, cụ thể như sau:
2.1. Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất
- Thứ nhất
Người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người:
– Từ 18 tuổi trở lên;
– Không bị mắc chứng tâm thần; (Điều 20 Luật Dân sự 2015)
– Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi;
- Thứ hai:
Phải có văn bản ủy quyền từ bạn, thông thường có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền hay văn bản ủy quyền phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý cho anh trai bạn thực hiện những công việc gì. Nếu trong trường hợp anh trai bạn nhận ủy quyền toàn bộ thì cần lập hợp đồng ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo Điều 562 Luật dân sự 2015:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy, bạn hoàn toàn có thể ủy quyền cho anh trai trong việc mua đất ở Việt Nam để sinh sống khi về nước.
Thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam
2.2. Thủ tục ủy quyền nhà đất gồm:
Thông thường việc ủy quyền để thực hiện mua bán đất được lập và ký công chứng tại văn phòng công chứng. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
– Bước 1: Bên ủy quyền và bên được ủy quyền đến Văn phòng công chứng;
– Bước 2: Các bên xuất trình các giấy tờ cần thiết bao gồm:
+ Bên ủy quyền xuất trình các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Hợp đồng mua bán nhà ở, đất ở và các giấy tờ khác liên quan đến nhà đất đó (tùy từng trường hợp sẽ cần thêm một số giấy tờ khác như Giấy đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…”. Bạn nên liên hệ trước với văn phòng công chứng để được tư vấn cụ thể thủ tục ủy quyền đối với trường hợp của mình.
+ Bên được ủy quyền xuất trình các giấy tờ bao gồm: Chứng minh nhân dân; sổ hộ khẩu và một sô giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của nhân viên Văn phòng;
– Bước 3: Văn phòng công chứng soạn thảo Hợp đồng và đưa cho hai bên đọc lại, nếu không có chỉnh sửa gì thì;
– Bước 4: Hai bên cùng ký tên, điểm chỉ vào bản Hợp đồng;
– Bước 5: Công chứng viên chứng nhận vào Hợp đồng;
– Bước 6: Một trong hai bên nộp phí công chứng và nhận Hợp đồng đã công chứng.
Lưu ý: đối với trường hợp ký kết hợp đồng ủy quyền mà một trong số hai bên không thể có mặt tại văn phòng công chứng thì có thể thực hiện việc công chứng ủy quyền thành hai lần theo quy định pháp luật công chứng 2014. Cụ thể:
Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền 2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. |
2.3 Thủ tục sang tên đất ở Việt Nam
Để có quyền hợp pháp với mảnh đất đã mua bạn cần tiến hành thủ tục sang tên nhà ở. Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành thủ tục sang tên nhà ở sau khi đã tiến hành ký kết hợp đồng mua bán có công chứng/chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận QSDĐ và QSHN (bản chính + bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực) và hộ chiếu Việt Nam của người mua;
- Hợp đồng mua nhà ở (công chứng);
- Giấy tờ chứng minh về tình trạng nhân thân đã kết hôn hay chưa;
- Biên lai nộp phí trước bạ, tiền sử dụng đất nếu có (bản chính).
Như vậy, để tiến hành mua bán đất, bạn có thể không cần trực tiếp về Việt Nam để thực hiện, mà có thể ủy quyền cho anh trai của mình. Việc ủy quyền có thể lập dưới hình thức hợp đồng hoặc văn bản ủy quyền. Bạn cần tham khảo, nhờ sự tư vấn chi tiết từ phía văn phòng công chứng, bởi hiện thông tin mà bạn cung cấp chưa đủ để chúng tôi giải đáp chi tiết hơn.