Bảng giá đất tại Đà Nẵng mới nhất 2023 và các quận trên địa bàn
Bảng giá đất tại Đà Nẵng mới nhất 2023 được xác định như thế nào? Một số lưu ý khi xác định bảng giá đất tại thành phố Đà Nẵng là gì? Luật Minh Khuê sẽ giải đáp các thắc mắc trên tại bài tư vấn dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1. Khái quát về thành phố Đà Nẵng
- 2. Mục đính sử dụng bảng khung tính giá đất của thành phố Đà Nẵng
- 3. Một số lưu ý khi xác định giá đất ở tại đô thị thành phố Đà Nẵng
- 3.1. Xác định vị trí đất
- 3.2. Hệ số khoảng cách
- 3.3. Hệ số giá đất
- 4. Giá đất tại thành phố Đà Nẵng năm 2023
1. Khái quát về thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Là thành phố trung tâm và lớn nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Thành phố Đà Nẵng là thành phố tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm chính trị - kinh tế - xã hội với vai trò là trung tâm công nghiệp, tài chính, du lịch, dịch vụ, văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng cao, khoa học - công nghệ, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và cả nước; trung tâm tổ chức các sự kiện tầm khu vực và quốc tế.
Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò hạt nhân, quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đồng thời cũng là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương ở Việt Nam, đô thị loại I, trung tâm cấp quốc gia, cùng với Hải Phòng và Cần Thơ. Bãi biển Mỹ Khê, được tạp chí Forbes (Mỹ) bình chọn là "một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh" Đà Nẵng nằm ở vị trí trung độ của Việt Nam, có vị trí trọng yếu cả về kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và cả nước; là đô thị biển và đầu mối giao thông rất quan trọng về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không.
Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 1284.88 km2 (trong đó huyện đảo Hoàng Sa chiếm tới 305 km2). Đà Nẵng bao gồm 6 quận nội thành là Hải Châu, Thanh Khê, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu và Sơn Trà; 1 huyện ngoại thành là Hòa Vang; và 01 huyện đảo là Hoàng Sa.
Phong cảnh Đà Nẵng bao gồm những ngọn đồi, những khu rừng và nhiều nước. Những yếu tố này đóng vai trò là tài sản tự nhiên của Đà Nẵng, cần được bảo tồn và bảo vệ. Bản đồ số cho thấy vùng đất không phát triển ở Đà Nẵng, bao gồm hạn chế tự nhiên, đất quân sự và nghĩa trang. Vùng đất không phát triển bao gồm các hạn chế tự nhiên, bao gồm rừng đặc dụng và được bảo vệ, độ dốc hơn 30%, sông, hồ và các mạch nước hiện có, cũng như các hạn chế của đất quân sự. Đất không phát triển được chiếm 65,7% đất đai trên lãnh thổ đất liền Đà Nẵng. Chỉ có 34,3% diện tích còn lại, tương đương khoảng 33.572 ha có thể phát triển xây dựng.
2. Mục đính sử dụng bảng khung tính giá đất của thành phố Đà Nẵng
Mỗi giai đoạn 05 năm một lần theo Luật Đất đai năm 2013 thì các Tỉnh, Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Một số lưu ý khi xác định giá đất ở tại đô thị thành phố Đà Nẵng
3.1. Xác định vị trí đất
Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng được bổ sung bởi các quyết định Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND thì căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
Độ rộng của đường kiệt (tính từ thửa đất đến đường phố chính) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 là đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt cùng vị trí 2, 3 trong Bảng giá đất (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ hợp pháp khác. Trường hợp thửa đất không có các giấy tờ nêu trên hoặc thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì giá đất được xác định theo kiệt của đường phố mà có giá trị thửa đất cao nhất.
3.2. Hệ số khoảng cách
Tùy theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
Về hệ số áp dụng
- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè)
3.3. Hệ số giá đất
Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn tim đường.
- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường từ 1,0m đến 2,0m.
- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường trên 2,0m.
4. Giá đất tại thành phố Đà Nẵng năm 2023
Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng được bổ sung bởi các quyết định Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND thì giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024 được quy định như sau:
- Giá đất ở đô thị cao nhất tại Đà Nẵng là 98,8 triệu đồng/ m2.
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại cao nhất là hơn 79 triệu đồng/ m2.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất là hơn 59,2 triệu đồng/ m2
Bảng giá đất theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND đã có thay đổi so với bảng giá đất trước đó và được xây dựng trên cơ sở thực tế và nằm trong khung giá đất toàn quốc, theo đó giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
Bảng giá đất đã bổ sung giá đất đối với 290 tuyến đường mới đặt tên, điều chỉnh giảm 5% đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh so với mức quy định trước đó.
Ví dụ, giá đất nông nghiệp tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024 được thể hiện tại bảng sau:
Vị trí |
Giá đất trồng cây hàng năm |
Giá đất trồng cây lâu năm |
Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên) |
Giá đất rừng sản xuất |
1 |
98 |
49 |
56 |
14 |
2 |
78 |
39 |
46 |
Hay giá đất khu công nghệ cao được xác định như sau:
STT |
Mặt cắt đường |
Lòng đường |
Giá đất thương mại dịch vụ |
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
1 |
MC(7,5 - 15 - 6 - 15 - 7,5) |
15m x 2 làn |
3,688 |
2,943 |
2 |
MC (6,0 - 10,5 - 6,0) |
10,5m |
2,485 |
2,026 |
3 |
MC (2,0 - 10,5 - 2,0) |
10,5m |
2,352 |
1,894 |
4 |
MC (6,0 - 7,5 - 6 - 7,5 - 6,0) |
7,5m x 2 làn |
2,485 |
2,026 |
5 |
MC (6,0 - 7,5 - 2,0) |
7,5m |
2,221 |
1,763 |
6 |
MC (4,0 - 7,5 - 4,0) |
7,5m |
2,221 |
1,763 |
7 |
MC (1,0 - 6,0 - 1,0) |
6,0m |
2,083 |
1,624 |
Bên cạnh đó, các văn bản pháp luật còn đưa ra quy định về giá đất ở đô thị, giá đất ở nông thôn, giá đất ở khu dân cư không tên và giá đất khu công nghệ cao. Qúy khách có thể tải ngay: Bảng giá đất thành phố Đà Nẵng năm 2023
(Nguồn: Luật Minh Khuê)